Dây, cáp điện
Mục lục nội dung
Phân biệt dây điện và dây cáp điện
Thực tế khi mua hàng, một số khách hàng đang có sự nhầm lẫn khi lựa chọn giữa dây điện và dây cáp điện vì chưa biết được chúng có điểm gì giống và khác nhau. Nhằm giúp quý khách lựa chọn đúng dây điện hay cáp điện cho phù hợp với nhu cầu của mình, chúng tôi có một số gợi ý nhỏ như sau:
- Dây điện là dây dẫn gồm một hay nhiều lõi dẫn điện (thường là đồng hoặc nhôm), có thể có vỏ bọc cách điện (dây điện bọc) hoặc không (dây điện trần). Có thể dây cứng hoặc mềm.
Dây điện có giá thành rẻ hơn, dễ thi công hơn khi kéo và đấu nối. Dây điện thường được sử dụng cho mục đích dân dụng.
- Dây cáp điện (cáp điện) gồm các lõi dẫn điện (có thể một lõi, gọi là cáp đơn ), có lớp vỏ cách điện và thêm các lớp vỏ bảo vệ nữa nên sẽ lớn hơn dây điện thông thường và khi nhìn vào sẽ thấy giống sợi cáp. Các lớp vỏ bảo vệ này giúp cáp điện có độ bền tốt hơn và chịu được va đập, nước, tia tử ngoại trong ánh sáng mặt trời, một số loại có thể chống cháy nổ ở những nơi nhiệt độ cao (Cáp chống cháy)…
Cáp điện được dùng ở những nơi có yêu cầu cao hơn về cách điện an toàn, cáp điện chủ yếu được dùng để truyền tải nguồn điện cao, truyền tín hiệu điều khiển, được sử dụng nhiều nhất trong các đấu nối của thiết bị điện công nghiệp.
Xem thêm dây cáp điện Trần Phú Tại đây
Xem thêm dây cáp điện Sino Tại đây
Xem thêm dây cáp điện Cadisun Tại đây
Xem thêm dây cáp điện Cadivi Tại đây
Các ký hiệu trên dây cáp điện
Để dễ phân biệt các loại dây cáp điện, chúng ta tham khảo bảng ý nghĩa các ký tự, ký hiệu trên mỗi loại dây cáp điện như sau:
Ý nghĩa kí tự trên dây cáp điện:
Kí hiệu | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt, ghi chú |
Cu | Copper | Ruột dẫn điện bằng đồng |
AL | Aluminum | Ruột dẫn điện bằng nhôm |
AWA | Aluminum Wire Armor | Giáp sợi nhôm (cáp đơn) |
DATA | Double Aluminum Tape Armor | Giáp 2 lớp băng nhôm (cáp đơn) (thường dùng trong cáp Muller) |
DSTA | Double Steel Tape Armor | Giáp 2 lớp băng thép (thường dùng trong cáp chôn ngầm) |
LSHF | Low Smoke Halogen Free Compound | Hợp chất ít khói và không sinh khí Halogen |
GSWA | Galvanized Steel Wire Armoured | Giáp sợi thép mạ kẽm |
UnAr | Unarmoured | Không có giáp |
XLPE | XLPE compound | Chất cách điện (vỏ bọc – chỉ dùng cho cáp vặn xoắn) bằng XLPE |
PVC | PVC Compound Sheath | Chất cách điện (vỏ bọc) bằng nhựa PVC |
Mica | Băng Mica | |
S | Màn chắn băng đồng |
Ký hiệu trên dây cáp điện, mỗi loại dây cáp điện đều có ký kiệu riêng:
VSF | Dây điện mềm bọc PVC |
IV | Dây điện bọc PVC |
VCTFK | Dây điện dẹt (2 lõi) |
VV | Cáp hạ thế PVC (Cu/PVC/PVC). |
CV, CVV | Cáp điều khiển (Cu/PVC/PVC) |
CVV-S | Cáp điều khiển có màn chắn băng đồng (Cu/PVC/PVC-S) |
CEV hoặc CXV | Cáp hạ thế ruột đồng cách điện bằng XLPE, bọc vỏ PVC (Cu/XLPE/PVC) |
CVV(CXV)/DSTA(SWA): | cáp ngầm ruột đồng, cách điện bằng PVC (XLPE), giáp bảo vệ bằng băng thép (sợi thép), bọc vỏ bằng PVC |
Phân loại dây cáp điện
Theo cấu trúc ruột dẫn, theo số lõi dẫn và theo hình dạng vỏ bọc, dây điện được phân thành các loại như sau:
Phân loại dây cáp điện theo kết cấu ruột dẫn
- Dây điện dân dụng ruột dẫn cứng (gồm một sợi cứng hoặc 7 sợi bện lại)
- Dây điện dân dụng ruột dẫn mềm (gồm nhiều sợi mềm bện lại với nhau)
Phân loại dây cáp điện theo số ruột dẫn điện
- Dây đơn, ruột chỉ gồm 1 lõi dẫn điện. (Cu/PVC 1x….mm2)
- Dây đôi, gồm 2 lõi dẫn điện (Cu/PVC/PVC 2x….mm2)
- Dây ba, gồm 3 lõi dẫn điện (Cu/PVC/PVC 3x….mm2)
Phân loại dây cáp điện theo hình dạng vỏ bọc
- Dây dân dụng bọc tròn
- Dây dân dụng dạng oval
- Dây dân dụng bọc dính cách (dây sup)…
Dây, cáp điện Sino.
Trên thị trường có rất nhiều thương hiệu dây cáp điện như Cadivi, Cadi-sun, Trần Phú, Thịnh Phát, Goldcup, LS-Vina, Vithaico, Daphaco, Tài Trường Thành, Sino.. Trong đó dây cáp điện Sino được rất nhiều dự án tin dùng.
Dây cáp điện Sino có 5 dòng sản phẩm sau:
Dây điện dân dụng:
Dùng làm dây dẫn điện cho các thiết bị thông dụng trong các hộ gia đình.
Cáp điện lực:
Cấp điện áp 300/500V, cấp điện áp 0.6/1kV
Cáp nhôm
Cáp điều khiển